Start with the Ingredients.

Ingredients are critical in choosing foods that are healthy for your body and mind. Ingredients are stated in order of predominance. If an ingredient is at the top of the list, there is more of it. Most ingredient lists are written in small type format or as a run on sentence, making it difficult to read and understand. Those are the labels to be aware of. Take the time to understand what you are eating.

An understanding of Nutrition Facts labels can help you make informed choices for a healthy diet. In the following Nutrition Facts label, we have colored coded pertinent sections to assist you focus in identifying areas that we explain below. These colors are not present on the actual food labels on the products you purchase.

Long Phụng Yến bird’s nests contain 100% bird nests; and therefore, bird nests is the only ingredient listed on our product label.

1. The Daily Value

The Daily Value is the recommended amount of a nutrient a person should receive each day. It is listed in percentages.

2. Serving Size.

Serving sizes are standardized by the US Government to make it easier to compare similar foods. The serving size will determine the percentage of daily value associated to the calories, nutrients, vitamins, and minerals contained in a package of food.

3. Calories.

There are good and bad calories. Calories represent the energy value obtained from food. The energy you need on any given day should determine how much food you should eat that day. Eat too many calories and your body will store the unused portion of energy and turn it into fat, leading to weight gain, obesity, and premature aging. Remember, it takes about 20 minutes for your stomach to inform your brain that it is full. So, eat slowly to enjoy the flavors and experience of food.

4. The ingredients to limit.


To maintain a nutritionally balanced diet, keep your intake of saturated fat, trans fats, and sodium as low as possible.

5. The nutrients to get more of.


Eating enough of the right nutrients can improve your health and help reduce the risk of disease and its conditions. Carbohydrates include sugars, starches, and fibers. A diet rich in fruits, vegetables, and fiber (particularly soluble fiber), and low in saturated fat and cholesterol may reduce the risk of heart disease.

6. Protein.

Protein is found in lean meat, chicken, and seafood, and in dairy products like milk, yogurt, and cheese. Protein helps the body build and repair body tissue, make enzymes, create hormones, maintain fluid balance, and transport nutrients.

Bắt Đầu Với Các Thành Phần.

Thành phần là rất quan trọng trong việc lựa chọn các loại thực phẩm lành mạnh cho cơ thể và tâm trí của bạn. Thành phần được ghi nhận theo thứ tự ưu thế. Nếu một thành phần là ở trên cùng của danh sách thì có nhiều thành phần đó hơn. Hầu hết các danh sách thành phần được viết bằng dạng đánh máy kích nhỏ hoặc là nằm trên một câu làm cho khó đọc và hiểu được. Đó là những nhãn cần biết. Hãy dành thời gian để hiểu những gì bạn đang ăn.

Một sự hiểu biết về các nhãn hiệu Thành Phần Dinh Dưỡng có thể giúp bạn thực hiện các sự lựa chọn có các thông tin cho bạn biết về một chế độ ăn uống lành mạnh. Trong nhãn Các Thành Phần Dinh Dưỡng sau đây, chúng tôi đã tô màu các phần thích hợp được đánh dấu để giúp các bạn tập trung trong việc xác định các lãnh vực mà chúng tôi giải thích dưới đây. Những màu sắc này không có trên các nhãn thực phẩm thực tế qua các sản phẩm bạn mua.

Các tổ yến của Long Phụng Yến chứa 100% yến, và do đó, yến là thành phần duy nhất được liệt kê trên nhãn sản phẩm của chúng tôi.

1. Giá Trị Hàng Ngày.

Giá Trị Hàng Ngày là số lượng của một chất dinh dưỡng được đề nghị mà một người nên nhận mỗi ngày. Nó được liệt kê trong tỷ lệ phần trăm.

2. Các Cỡ Phục Vụ Được Tiêu Chuẩn.

Các cỡ phục vụ được tiêu chuẩn hóa bởi chính phủ Hoa Kỳ để tạo sự dễ dàng hơn trong việc so sánh với các loại thực phẩm tương tự. Cỡ phục vụ sẽ xác định tỷ lệ phần trăm giá trị hàng ngày liên quan đến hàm lượng calori, các chất dinh dưỡng, vitamin và các khoáng chất có trong bao bì thực phẩm.

3. Calori.

Có các calori tốt và xấu. Calori tiêu biểu cho các giá trị năng lượng thu được từ thực phẩm. Năng lượng bạn cần trên bất kỳ ngày nào sẽ quyết định xác định bao nhiêu thực phẩm bạn nên ăn ngày hôm đó. Ăn quá nhiều calori và cơ thể của bạn sẽ lưu trữ các phần không sử dụng năng lượng và biến nó thành chất béo, dẫn đến tăng cân, béo phì và lão hóa sớm. Hãy nhớ rằng, phải mất khoảng 20 phút để dạ dày của bạn thông báo cho bộ não của bạn rằng đó là no đủ. Vì vậy, bạn hãy ăn từ từ để thưởng thức các hương vị và có kinh nghiệm về thực phẩm.

4. Các Thành Phần Để Hạn Chế.

Để duy trì một chế độ ăn uống cân bằng dinh dưỡng, hãy giữ cho việc tiêu thụ các chất béo bão hòa, chất béo trans, và natri (sodium) càng thấp càng tốt.

5. Các Chất Dinh Dưỡng Cần Nhiều Hơn.

Ăn đủ các chất dinh dưỡng phù hợp có thể cải thiện sức khỏe của bạn và giúp giảm nguy cơ bệnh tật và các tình trạng bệnh tật. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột, và chất xơ. Một chế độ ăn nhiều trái cây, rau và chất xơ (chất xơ hòa tan đặc biệt), và ít chất béo bão hòa và cholesterol có thể làm giảm nguy cơ bệnh tim.

6. Protein.

Protein được tìm thấy trong thịt nạc, thịt gà, hải sản, và các sản phẩm từ sữa như sữa, sữa chua, và pho mát. Protein giúp cơ thể phát triển và sửa các mô cơ thể , gây men (enzymes), tạo ra kích thích tố, duy trì sự cân bằng dung dịch lỏng, và tuần hoàn các chất dinh dưỡng.